Thứ Tư, 28 tháng 5, 2014

Đặc tính một số giống cao su

1. Dòng vô tính RRIM 600
Sinh trưởng KTCB: Trung bình trong thời gian KTCB.
Tăng trưởng trong khi cạo:  Khá.
Sản lượng: Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Ở Việt Nam có thể đạt 1,5 - 2 tấn/ha từ năm cạo thứ tư trở đi. Thân thẳng, tròn; vỏ dày trung bình, tán rộng. Ít nhiễm bệnh phấn trắng. Dễ nhiễm nấm hồng, loét sọc miệng cạo. Kháng gió khá.
Có thể áp dụng chế độ cạo cường độ cao, thích hợp điều kiện tiểu chủ.
Đánh giá chung
RRIM 600 có sản lượng mủ khá và rất ổn định, sinh trưởng trung bình nhưng tăng trưởng trong khi cạo khá. Được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước nhất là trong điều kiện tiểu điền (chiếm hầu hết diện tích cao su Thái Lan). Ở Việt Nam rất triển vọng cho Tây Nguyên và  Bắc Trung bộ.

2. Dòng vô tính PB 260
Sinh trưởng KTCB: Trung bình đến khá ở Đông Nam bộ, khoẻ ở Tây Nguyên.
Tăng trưởng trong khi cạo: Khá.

Năng suất: Tại miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.
Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ các loại bệnh trừ bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.
Nên áp dụng chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích trung bình.
Đánh giá chung: 
Sinh trưởng khá và sản lượng mủ cao trên nhiều môi trường. Ít nhiễm bệnh lá phấn trắng, thích hợp cho vùng cao. Nhược điểm là mẫn cảm bệnh loét sọc mặt cạo, không nên mở cạo sớm khi vỏ còn mỏng.

3. Dòng vô tính cao su GT 1
Sinh trưởng KTCB: Trung bình, ổn định. Ở vùng thuận lợi Đông Nam bộ và Tây Nguyên cao dưới 600 m, cũng như ở miền Trung, GT 1 sinh trưởng kém hơn nhiều giống khác. Nhưng trong điều kiện bất thuận của vùng Tây Nguyên 600-700 m, GT 1 sinh trưởng tương đương với các giống phổ biến.
Tăng trưởng trong khi cạo: Trung bình.
Năng suất: Năng suất khởi đầu chậm, 10 năm đầu khai thác với chế độ cạo không kích thích, đạt khoảng 1,4 T/ha/năm.
Các đặc tính quan trọng khác
Thân thẳng, vỏ nguyên sinh hơi mỏng, cứng, tán hẹp, hạt làm gốc ghép tốt
Kháng gió khá, nhiễm nhẹ đến trung bình các loại bệnh lá.
Có thể áp dụng chế độ cạo trung bình, đáp ứng kích thích bền. Đặc tính mủ thích hợp cho việc sơ chế hầu hết các chủng loại cao su.
Đánh giá chung
Sinh trưởng và sản lượng trung bình, ổn định trong các điều kiện khác nhau. Ở Việt Nam nên hạn chế trồng GT 1 ở vùng thuận lợi do năng suất, sinh trưởng kém hơn nhiều giống hiện có; thích hợp ở vùng bất thuận tại Tây Nguyên và miền Trung.

4. Dòng vô tính RRIM 712
Sinh trưởng KTCB: Sinh trưởng dưới trung bình, bằng hoặc thấp hơn các giống phổ biến như GT 1, RRIM 600.
Tăng vanh trong khi cạo: Trung bình.
Sản lượng:  Vùng Đông Nam bộ, sản lượng RRIM 712 kém hơn PB 235; ở Ã Tây Nguyên và miền Trung, năng suất cao hơn GT1 và PB 235.
Các đặc tính quan trọng khác
Thân thẳng, tròn, tán nhỏ, cành lưu lại lâu dài, tán thấp nhỏ, cành trung bình, không phân tầng. Nhiễm nhẹ các loại bệnh. Kháng gió tốt.
Đánh giá chung
Sinh trưởng và tăng trưởng kém hơn RRIM 600 nhưng năng suất cao hơn; kháng gió tốt. Rất triển vọng cho vùng ảnh hưởng bão thường xuyên ở vùng duyên hải miền Trung.

5. Dòng vô tính PB 235
Sinh trưởng KTCB: Khoẻ ở vùng thuận lợi, ở vùng bất thuận (Tây Nguyên cao > 600m, Duyên hải miền Trung) sinh trưởng không trội hơn GT 1.
Tăng trưởng trong khi cạo: Khá.
Sản lượng: Năng suất thay đổi theo điều kiện môi trường và từng năm; sản lượng cao, sớm ở vùng Đông Nam bộ, nhưng trung bình ở vùng bất thuận.
Các đặc tính quan trọng khác
Thân thẳng, tròn đều, cành phân tầng cân đối ở giai đoạn đầu, rậm trung bình, về sau tán nhỏ với 1-2 cành chính, cành thấp tự rụng. Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ các loại bệnh trừ bệnh phấn trắng thì dễ nhiễm. Kháng gió trung bình đến kém.
Nên áp dụng chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích trung bình.

Đánh giá chung
Có sinh trưởng khoẻ và sản lượng cao trong điều kiện thuận lợi nhưng thành tích giảm sút rõ trong điều kiện bất thuận, nhất là vùng cao.  Không trồng ở vùng có cao trình 600-700 m do bệnh phấn trắng nặng và vùng thường xảy ra gió bão do khả năng kháng gió kém. Cần lưu ý trong việc áp dụng chất kích thích mủ vì  có thể dẫn đến đáp ứng thấp và khô miệng cạo cao.

MỘT SỐ GIỐNG MỚI ĐỀ XUẤT VÀO BẢNG I VÀ BẢNG II (2011-2015)

RRIV 1
Năng suất 2,5-3 tấn/ha/năm ở vùng thuận lợi, sinh trưởng KTCB khá nhưng tăng trưởng trong khi cạo dưới trung bình; chịu rét khá, ít nhiễm phấn trắng, Corynespora, nấm hồng. Nhược điểm: dễ nhiễm bệnh héo đen đầu lá.
Hướng sử dụng: Khuyến cáo Bảng I các vùng định hướng năng suất trên 2 tấn/ha; hướng sản xuất mủ.

RRIV 5
Năng suất 2,5 tấn/ha ở vùng thuận lợi, sinh trưởng KTCB rất khỏe – có thể khai thác sau 5 năm KTCB với điều kiện thâm canh (vườn trồng bầu nhiều tầng lá ở Đồng Nai, Phú Riềng). Tăng trưởng trong khi cạo cao, ít nhiễm bệnh, cây hơi cong.
Hướng sử dụng: Khuyến cáo Bảng I các vùng định hướng năng suất trên 2 tấn/ha; hướng sản xuất mủ
.
RRIV 103 (LH 82/92)
Là giống khởi động chậm, chịu chế độ cạo có kích thích. Năng suất trung bình trên mặt cạo BO1, đạt cao ở giai đoạn sau (2,5 tấn/ha/năm). Đáp ứng bền với kích thích mủ. Thân thẳng, tán cân đối, lá dày xanh đậm. Kháng các bệnh lá quan trọng (phấn trắng, héo đen đầu lá, Corynespora, rụng lá mùa mưa). Nhiễm bệnh nấm hồng trên trung bình nhưng phục hồi tán tốt. Tương đối chịu gió nhưng chịu rét kém, không trồng ở vùng có khả năng xảy ra rét hại.
Hướng sử dụng: Trồng qui mô vừa (Bảng II) các vùng định hướng năng suất khá (dưới 2 tấn/ha), chống chịu bệnh lá
.
RRIV 106 (LH 83/85)
Năng suất rất cao, đạt 2,5-3 tấn/ha (bình quân 7 năm đạt 2,4 tấn/ha/năm trên chung tuyển tại Lai Khê). Sinh trưởng khỏe ở hầu hết các vùng trồng cao su, vượt hẳn các giống phổ biến ở miền Trung (tại Quảng Trị đạt tiêu chuẩn mở cạo sau 6,5 năm KTCB- sớm 2 năm so GT 1 hoặc RRIM 600). Tán thấp, ít nhiễm các bệnh quan trọng. Nhược điểm: Hệ số nhân giống thấp, chịu rét kém, dễ khô miệng cạo, nhiễm nhẹ Corynespora ở vườn nhân nhưng chưa nhiễm trên vườn sản xuất (2010).
Hướng sử dụng: Khuyến cáo Bảng II cho các vùng trồng cao su, ưu tiên vùng thuận lợi định hướng năng suất mủ cao; tránh trồng ở vùng thường xuyên có rét hại.

RRIV 109 (LH 83/290)
Năng suất cao sớm, dẫn đầu trên các vườn sản xuất thử ở An Lộc, Đồng Nai (Cẩm Mỹ), Lộc Ninh; năm đầu đạt trên 1 tấn/ha, từ năm thứ 2 trở đi đạt hơn 2 tấn/ha. Sinh trưởng rất khoẻ trong giai đoạn KTCB - vượt hẳn RRIV 4, vanh mở cạo dẫn đầu ở các vườn sản xuất thử ở Đồng Phú, An Lộc, Đồng Nai. Tăng trưởng tốt trong khai thác.
Nhiễm nhẹ các bệnh lá, chưa nhiễm Corynespora (2010).
Hướng sử dụng: Bảng II ở vùng Đông Nam Bộ; hướng sản xuất mủ-gỗ. Chưa rõ khả năng chống chịu điều kiện bất thuận.

RRIV 124 (LH 90/952)
Sản lượng trung bình 9 năm cạo đạt gần 90 g/c/c, ước lượng năng suất trên 3,5 tấn/ha/năm (Sơ tuyển tại Lai Khê). Sản lượng năm đầu thấp hơn PB 235 nhưng tăng rất cao từ năm thứ 3 trở đi, ít giảm sản lượng ở miệng cạo thấp và vượt trên 100 g/c/c ở mặt cạo BO2. Sinh trưởng khỏe trong thời gian KTCB, trên Sơ tuyển tại Lai Khê, vanh mở miệng cạo tương đương PB 235. Tăng vanh trong khi cạo rất tốt, thân thẳng, cao –trử lượng gỗ rất cao. Sinh trưởng khỏe ở nhiều điểm khảo nghiệm trong thời gian KTCB (Đông Nam Bộ, Thanh Hóa, Tây Bắc, Lào). Chống chịu tốt các bệnh lá.
Hướng sử dụng: Khuyến cáo Bảng I các vùng thuận lợi định hướng năng suất trên 2,5 tấn/ha; hướng sản xuất mủ- gỗ. Thích hợp ở nhiều vùng trồng cao su.

PB 312
Cao, sớm ở Tây Nguyên, hai năm đầu gấp đôi so GT 1 và vượt hẳn so RRIM 600; đạt thành tích tốt hơn PB 260 trong cùng điều kiện (chung tuyển tại Trạm Chư Prông). Ở Đông Nam Bộ cho năng suất cao (trung bình 6 năm chưa kích thích ở Tây Ninh năng suất đạt 1,7 tấn/ha- đạt 145% so PB 235). Sinh trưởng KTCB trung bình ở Đông Nam Bộ nhưng khỏe hơn các giống phổ biến (ở Tây nguyên và miền Trung).
Hướng sử dụng: Năng suất khá, chống chịu bệnh phấn trắng. Khuyến cáo Bảng I các vùng có cao trình cao (Tây nguyên, Nam Lào), qui mô vừa ở miền Trung và Tây Bắc.

2 nhận xét:

  1. Cao su giống Hoàng Tâm chuyên cung cấp cao su giống các loại, cao su giống mới, giống cao su nhiều mủ, cao su giống năng suất cao, cao su giống chất lượng đảm bảo, bán giống ghép cao su giống và nhận hợp đồng cao su giống đảm bảo kỹ thuật.
    Liên hệ: 0973 452 049
    https://www.facebook.com/CaoSuGiong

    Trả lờiXóa